Cửu đỉnh là tác phẩm nghệ thuật tổng hợp của nhiều lĩnh vực như: kiến trúc, hội họa, lịch sử, địa lý, văn hóa và sự điệu nghệ của kỹ thuật đúc đồng Việt Nam đầu thế kỷ XIX.
Tất cả 9 đỉnh đều được đúc bằng đồng, thân có dáng bầu tròn, trên vành miệng mỗi đỉnh có khắc 2 dòng chữ Hán:
- Dòng thứ nhất ở phía trái, ghi niên đại đúc đỉnh, đều khắc như nhau: 明 命 十 六 年 乙 未 鑄 (Minh Mạng thập lục niên Ất Mùi chú: Đúc vào năm Ất Mùi, niên hiệu Minh Mạng thứ 16 (1835).
- Dòng thứ hai ghi trọng lượng của từng đỉnh, trọng lượng của mỗi đỉnh đều được khắc trên vành miệng, tính theo cân ta, quy đổi sang đơn vị kg (1 cân = 0,6045 kg). Về các hình ảnh cụ thể trên Cửu đỉnh: mỗi đỉnh đúc nổi 17 hình cây cỏ, muông thú, cảnh vật, địa danh và 2 chữ Hán mang tên đỉnh. Các hình đúc nổi trên mỗi đỉnh được bố trí lần lượt theo 3 hàng quanh thân đỉnh và đều có tên chữ Hán kèm theo.
NHỮNG BẢN ĐÚC NỔI TRÊN CỬU ĐỈNH HUẾ:
Những bản đúc nổi trên chín đỉnh đồng tại Hoàng cung Huế là Dương bản duy nhất, hiện đặt trước sân Thế Tổ miếu, gồm 162 hình ảnh và chữ Hán. Đây là nguồn tư liệu độc đáo, quý hiếm mang giá trị về lịch sử, văn hóa, giáo dục, địa lý, phong thủy, y dược, nghệ thuật thư pháp.
CAO ĐỈNH
Trọng lượng: Cao đỉnh khắc: 重 四 千 三 百 七 斤(Trọng tứ thiên tam bách thất cân: nặng bốn ngàn ba trăm lẻ bảy cân), 4.307 cân (tương đương 2.603,6 kg). Đường kính miệng đỉnh: 135cm; đường kính thân đỉnh: 156cm; chiều cao toàn đỉnh: 250cm, trong đó: thân đỉnh cao: 120cm; quai đỉnh cao: 47cm; chân đỉnh cao: 108cm.
Chữ Cao đỉnh 高 鼎 trên đỉnh đồng
Các hình ảnh trên Cao đỉnh: (có hình ảnh đính kèm, mỗi biểu tượng theo hình ảnh sẽ có 1 phần giải thích ngắn gọn)
- Hàng trên: 龍 (Long: rồng), 波 羅 密 (Ba la mật: cây mít), 秔 (Canh: cây lúa), 葱 (Thông: cây hành), 紫 薇 花 (Tử vi hoa: hoa tử vi/hoa tường vi), 雉 (Trĩ: chim trĩ).
- Hàng giữa: 高 鼎 (Cao đỉnh: đỉnh Cao), 東 海 (Đông hải: biển Đông), 永 濟 河 (Vĩnh Tế hà: kênh Vĩnh Tế), 日 (Nhật: mặt trời), 牛 渚 江 (Ngưu Chử giang: sông Bến Nghé), 天尊 山 (Thiên Tôn sơn: núi Thiên Tôn).
- Hàng dưới: 鐵 木 (Thiết mộc: cây gỗ lim), 虎 (Hổ: con cọp), 多 索 船 (Đa sách thuyền: thuyền nhiều dây), 大 礮 (Đại pháo: súng đại bác, 沉 香 (Trầm hương: gỗ trầm), 鱉 (Biết/miết: con ba ba).