14/12/2024 8:09:33 CH
Xem cỡ chữ:
Đọc bài viết:
Vua Minh Mạng (明命帝, 민망제)

민망 황제(Vua Minh Mạng, 明命帝, 민망제)

본명: 응우옌 푹 끼에우(Nguyễn Phúc Kiểu, 阮福晈, 완복규)

  • 생년월일: 신해년(辛亥年) 4월 23일(1791년 5월 25일).
  • 즉위 연도: 경진년(庚辰年) 1월(1820년).
  • 통치 기간: 21년(1820 - 1841).
  • 사망일: 경자년(庚子年) 12월 28일(1841년 1월 20일).
  • 묘호: 타인또년 황제(Thánh Tổ Nhân Hoàng đế, 성조인황제).

민망(Minh Mạng) 황제는 재위 21년 동안 내정과 외교에 걸쳐 중요한 개혁을 단행하였습니다. 각 성(省) 설치, 관제 개편, 임금 재정비, 측량 및 복장 규제 통일, 개간과 마을 설립 장려 등 다양한 정책을 시행하였으며, 유교 학문을 장려하여 인재 육성에 힘썼습니다. 특히 영토를 확장하여 1838년에 국명을 "다이남(大南)"으로 변경하였습니다.

Vua Minh Mạng

- Tên thật: Nguyễn Phúc Kiểu.

- Ngày sinh: Ngày 23 tháng 04 năm Tân Hợi (25/05/1791).

- Năm lên ngôi: Tháng Giêng năm Canh Thìn (1820).

- Thời gian trị vì: 21 năm (1820 - 1841).

- Ngày mất: Ngày 28 tháng Chạp năm Canh tý (20/01/1841).

- Miếu hiệu: Thánh Tổ Nhân Hoàng đế.

Trong 21 năm ở ngôi, vua Minh Mạng đã có nhiều cải cách quan trọng từ nội trị đến ngoại giao: cho bỏ các dinh và trấn, thành lập các tỉnh (cả nước lúc bấy giờ có 31 tỉnh); định lại quan chế, đặt mức lương bổng của các quan; thống nhất việc đo lường, thống nhất y phục; khuyến khích dân khai hoang lập ấp; sửa sang hệ thống giao thông; lập nhà Dưỡng tế ở các tỉnh để giúp đỡ những người nghèo khổ tàn tật và những người già cả không nơi nương tựa. Đặc biệt, nhà vua đề cao Nho học và khuyến khích nhân tài. Lãnh thổ được mở rộng nhất trong lịch sử và Việt Nam thực sự trở thành quốc gia hùng mạnh, vì vậy vào năm 1838 vua Minh Mạng đã cho đổi tên nước thành Đại Nam.

Các bài khác
    << < 1 2 3 4 > >>